Tìm Hiểu Nguyên Tắc Hạch Toán Thuế Bảo Vệ Môi Trường

Khi sản xuất kinh doanh các mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường thì doanh nghiệp cần phải nắm rõ nguyên tắc hạch toán để thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Bài viết dưới đây, Nhựa Sài Gòn sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán thuế bảo vệ môi trường chính xác nhất.

Tóm tắt nội dung

Thuế bảo vệ môi trường là thuế gì?

Tại khoản 1 điều 2 Luật thuế bảo vệ môi trường năm 2010, định nghĩa như sau: “Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường”.

hạch toán thuế bảo vệ môi trường

Dễ hiểu hơn, thuế bảo vệ môi trường chính là khoản thu của ngân sách nhà nước nhằm để điều tiết các hoạt động làm ảnh hưởng tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường. Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng có tác động xấu đến môi trường. Việc đánh thuế môi trường là hình thức hạn chế một hàng hóa hay hoạt động không có lợi cho môi trường.

Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

Theo Điều 1 Thông tư 152/2011/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế luật bảo vệ môi trường, cụ thể như sau:

1. Đối với xăng, dầu, mỡ nhờn

  • Xăng, trừ etanol
  • Nhiên liệu bay
  • Dầu diezel
  • Dầu hỏa
  • Dầu mazut
  • Dầu nhờn
  • Mỡ nhờn

2. Đối với than đá

  • Than nâu
  • Than an-tra-xít (antraxit)
  • Than mỡ
  • Than đá khác
đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa)

5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định

Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường

Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường được chia thành 2 nhóm:

Đối tượng 1: Tất cả các sản phẩm, hàng hóa còn lại ngoài 9 loại hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường

Đối tượng 2: Các sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế nhưng không được sử dụng ở Việt Nam:

  • Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật
  • Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật
  • Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu

Nguyên tắc hạch toán thuế bảo vệ môi trường

  • Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa có chịu thuế bảo vệ môi trường, khi ghi nhận doanh thu sẽ không bao gồm số thuế bảo vệ môi trường phải nộp. Nếu trường hợp không tách ngay được số thuế phải nộp tại thời điểm phát sinh thì sẽ ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế bảo vệ môi trường, nhưng định kỳ phải giảm doanh thu đối với số thuế bảo vệ môi trường phải nộp.
nguyên tắc hạch toán thuế bảo vệ môi trường
nguyên tắc hạch toán thuế bảo vệ môi trường
  • Doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua hàng hóa nội địa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường được ghi nhận số thuế bảo vệ môi trường phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho.
  • Tài sản sử dụng cho người nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ được sử dụng cho bên giao ủy thác và không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
  • Thuế bảo vệ môi trường đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn…).
  • Thuế bảo vệ môi trường đã nộp khi nhập khẩu tài sản cố định (TSCĐ), nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại).
  • Thuế bảo vệ môi trường đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng doanh nghiệp không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.
  • Thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.

Phương pháp hạch toán thuế bảo vệ môi trường

  1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế GTGT thì kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế bảo vệ môi trường và không có thuế GTGT, ghi như sau:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

   Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán không có thuế bảo vệ môi trường và thuế GTGT)

   Có TK 3331 – Thuế GTGT cần phải nộp

   Có TK 33381 – Thuế phí bảo vệ môi trường

Trường hợp không xác định được ngay số thuế cần phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh thì doanh thu được ghi nhận bao gồm cả thuế nhưng định kỳ khi xác định số thuế phải nộp cần phải ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

   Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp

phương pháp hạch toán thuế bảo vệ môi trường
Phương pháp hạch toán thuế bảo vệ môi trường
  1. Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, kế toán căn cứ sẽ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, xác định số thuế bảo vệ môi trường của hàng nhập khẩu, ghi như sau:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611…

   Có TK 33381 – Thuế phí bảo vệ môi trường

  1. Trong trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bảo vệ môi trường để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi như sau:

Nợ các TK 641, 642

   Có các TK 152, 154, 155

   Có TK 33381: thuế phí bảo vệ môi trường

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của Nhựa Sài Gòn về vấn đề hạch toán thuế bảo vệ môi trường.

Sử dụng thùng rác nhựa cho việc bảo vệ môi trường hiện nay là một điều cần thiết. Nếu Quý khách có nhu cầu mua thùng đựng rác, hãy liên hệ với chúng tôi qua phần liên lạc bên cạnh.