Các Ký Hiệu Container Cơ Bản Mà Bạn Cần Phải Biết

Ngày nay trong vận chuyển hàng hóa, container thường được sử dụng để đóng hàng, vận chuyển hàng hóa, đặc biệt là hàng xuất khẩu, sử dụng đường biển. Mỗi loại container sẽ có kích thước và chất liệu khác nhau. Sau đây Nhựa Sài Gòn sẽ chia sẻ những kiến thức cơ bản về ký hiệu các loại container.

Tóm tắt nội dung

Container là gì?

Container được viết tắt là Cont, là một thùng lớn hình hộp chữ nhật bằng thép, ruột rỗng. Container thường được sử dụng để vận chuyển hàng hóa thuận tiện, nhanh chóng mà không cần phải xếp dỡ dọc đường hay thay đổi từ vận tải này qua vận tải khác.

Container là gì?
Container là gì?

Các container sẽ có những quy chuẩn nhất định để đáp ứng nhu cầu vận chuyển đa dạng các loại hàng hóa. Mỗi ký hiệu container đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển và cung cấp thông tin thực thể bên trong chuỗi cung ứng để người vận chuyển có thể giám sát và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển. 

Ký hiệu container sẽ hỗ trợ nhà bán hàng, nhà xuất nhập khẩu hay nhà kho chứa hàng dễ dàng quản lý, giám sát hàng hóa lưu thông.

Các ký hiệu phân biệt Container hiện nay

Trên container có rất nhiều ký hiệu khác nhau, dựa vào các ký hiệu này giúp người quản lý dễ dàng nhận biết được các loại container, các thông số của xe, trọng lượng và kích thước trọng tải xe container.

DC – Dry container

Có nghĩa là container khô, thường được sử dụng để đóng gói hàng hóa khô, nặng và có thể tích nhỏ như gạo, bột, sắt, thép… Loại Container cơ bản nhất thường được viết tắt là 20’DC hoặc 40’DC.

DC - Dry container
DC – Dry container

HC (High cube)

HC là ký hiệu biểu thị Container chuyên để đóng gói hàng hóa có kích cỡ và khối lượng lớn. Loại container này phù hợp để làm nhà ở container.

RE (Reefer)

  • Được thiết kế chuyên dụng dành cho kho đông lạnh
  • Container RE này được chia thành 2 loại là nhôm và sắt. Lớp trong của container thường được làm bằng inox nhằm để tăng khả năng chịu nhiệt độ lạnh. Tuy nhiên, những loại container này thường có chi phí lưu kho khá tốn kém.

HR (Hi – cube reefer)

HR cũng là ký hiệu của dạng container lạnh nhưng nó có sức chứa lớn hơn. Chúng thường được sử dụng để chuyên chở hàng hóa có tải trọng lớn.

HR (Hi - cube reefer)
HR (Hi – cube reefer)

OT (Open top)

OT là ký hiệu của loại container mở nóc, có thể xếp hàng và bốc dỡ hàng hóa qua nóc. Sau khi hàng hóa đã được xếp trong container, nóc container sẽ được phủ một lớp bạt để che chắn khỏi mưa gió. Loại container này thường được sử dụng để chở các loại máy móc, thiết bị.

Xem thêm:

FR (Flat rack)

Đây là loại container chỉ có sàn, không có vách, không có mái. Loại này thường được dùng để vận chuyển các loại hàng hóa nặng. Container sẽ có vách 2 đầu trước sau, vách có thể cố định, gập xuống hoặc tháo rời.

Kẹp chì (Seal container)

Kẹp chì là một loại khóa niêm phong của container. Nó được sử dụng để niêm phong container trước khi được vận chuyển nhằm đảm bảo hàng hóa trong container không bị tác động bởi con người, hạn chế ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa cũng như sự gian lận.

Kẹp chì (Seal container)
Kẹp chì (Seal container)

Trong các ký hiệu container, loại kẹp chì còn bao gồm 1 dãy số serial 6 chữ số. Mỗi container chỉ được niêm phong 1 số chì duy nhất và sau đó sẽ được khai báo hải quan qua các kí hiệu như: P/L, B/L, C/O.

Ký hiệu container theo kích thước

  • Chiều dài: Có 3 loại chiều dài tiêu chuẩn của container là 20 feet (6.1m), 40 feet (12.2 m), 45 feet (13.7m)
  • Chiều cao: Container hiện nay thường sử dụng 2 loại chính là thường và cao. Loại container thường có độ cao 8 feet 6 inch (8’6”) và loại container cao sẽ là 9 feet 6 inch (9’6”)
  • Chiều rộng bên ngoài: (20’DC, 40’DC, 40’HC) : 8 feet (2,438m)
Ký hiệu container theo kích thước
Ký hiệu container theo kích thước

Ký hiệu trên vỏ container cơ bản

Trên thân vỏ của container có rất nhiều ký hiệu và mã hiệu. Các ký hiệu này và mã hiệu này cụ thể bao gồm:

  • Mã của chủ sở hữu (owner code)
  • Ký hiệu loại thiết bị (equipment category identifier/product group code)

U: Container chuyên chở hàng (freight container)

J: Thiết bị có thể tháo rời (detachable freight container-related equipment)

Z: Đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)

  • Số sê-ri (serial number/registration number): Ví dụ 001234, 002334
  • Chữ số kiểm tra (check digit)
  • Mã kích thước (size code): Bao gồm 2 ký tự là chữ cái hoặc chữ số. Ký tự đầu  là chiều dài của container, kí tự thứ hai là chiều cao của container.
  • Mã loại (Type code): Bao gồm 2 ký tự, ký tự đầu biểu thị loại container như: G – General; R – Refrigerate; U – Open top. Ký tự thứ 2 sẽ biểu thị đặc tính chính của container đó.
  • Trọng lượng tối đa (maximum gross mass) sẽ được ghi trên cửa container, đây là số liệu tương tự như trong biển chứng nhận an toàn CSC..
  • Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ những đường dây điện phía trên, được dùng cho tất cả các loại container có lắp thang leo.
  • Dấu hiệu container cao trên 2,6 mét: bắt buộc phải có đối với những container cao trên 8ft 6in (2,6m).
  • Khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass) được dán trên cửa container, phía dưới ký hiệu trọng lượng tối đa của container.
  • Mã quốc gia (country code) sẽ bao gồm 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên quốc gia sở hữu container này.

Trên đây là toàn bộ các thông tin cơ bản về ký hiệu container. Nắm chắc các ký hiệu này sẽ giúp bạn có thể lựa chọn cho mình được loại container cần thiết!