Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và logistics, ETD là thuật ngữ rất phổ biến. Trên chứng từ ETD thể hiện mốc thời gian rất quan trọng mà doanh nghiệp cần chú ý. Vậy ETD là gì trong xuất nhập khẩu? Ngoài thuật ngữ ETD, người dùng rất hay nhầm lẫn giữa ETD và ETA. Thế cách phân biệt 2 thuật ngữ này như thế nào? Cùng theo dõi qua bài viết dưới đây nhé!
Tóm tắt nội dung
ETD là gì trong xuất nhập khẩu?
ETD là từ viết tắt của Estimated Time Of Departure, có nghĩa là ngày giờ khởi hành dự kiến của lô hàng. Thời gian này được căn cứ dựa trên thông tin hành trình của phương tiện vận tải, do người vận chuyển cung cấp dựa trên các yếu tố như: tốc độ vận chuyển, thời tiết, hành trình trước đó của phương tiện vận chuyển…
Nhờ có ETD mà đơn vị giao nhận forwarder đầu nhập và khách hàng có thể theo dõi tình trạng của lô hàng chính xác hơn và có thể kiểm soát được thời gian vận chuyển của lô hàng, đảm bảo tiến độ giao hàng.
ETD phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Phương tiện vận chuyển: Các loại phương tiện vận tải có tốc độ di chuyển khác nhau, trên địa hình khác nhau như: xe tải, xe lửa, tàu biển, máy bay…
- Khối lượng và kích thước hàng hóa: ví dụ hàng hóa vừa nặng vừa cồng kềnh thì xe vận chuyển sẽ phải đi chậm hơn so với các mặt hàng khác.
- Thuộc tính của hàng hóa: các mặt hàng có nguy cơ dễ hư hỏng thì thời gian vận chuyển sẽ ngắn hơn. Còn các loại mặt hàng dễ vỡ thì sẽ phải di chuyển chậm, cẩn thận để tránh rơi vỡ.
- Điều kiện thời tiết: ảnh hưởng khá lớn đến ETD như mưa, gió, bão, lũ lụt… sẽ khiến xe di chuyển muộn hơn so với dự kiến.
ETD sử dụng như thế nào?
- Trong ngữ cảnh nói về xuất nhập cảnh hay vận chuyển thì sử dụng từ Estimated Time of Departure (thời gian khởi hành dự kiến).
- Nếu trong lĩnh vực giao nhận thì hiểu ETD là Estimated time of delivery (thời gian giao hàng dự kiến).
Đây là 2 từ được nhiều người sử dụng. Còn lại thì được dùng trong các ngữ cảnh đặc biệt nên ít người biết tới.
Lưu ý:
- Thời gian thực thế thường không chính xác
- Thời gian khởi hành và thời gian cập bến dự kiến không chính xác do nhiều nguyên nhân, trong đó điều kiện thời tiết là yếu tố không thể tránh khỏi.
- Cũng chính vì không hiểu được điều này, nhiều khách hàng hay nhầm lẫn giữa ATD (Actual time of departure) và ATA (Actual time of arrival).
- Nhân viên hàng tàu có nhiệm vụ giải thích cho khách hàng hiểu ràng đây là thời gian dự kiến để tránh việc khách hàng tỏ thái độ không hài lòng với hãng tàu.
Phân biệt ETD và ETA
ETD và ETA là 2 thuật ngữ được sử dụng nhiều mà bất kỳ ai làm việc trong ngành nghề dịch vụ logistics đều biết.
Giống nhau:
- Thời gian khởi hành và thời gian cập bến không đúng chuẩn tuyệt đối
- Bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài như phương tiện vận chuyển, điều kiện thời tiết…
Khác nhau:
- ETA (Estimated Time of Arrival) có nghĩa là khoảng thời gian dự kiến đến cảng đích của tàu. Tùy theo tính chất giao dịch mà lô hàng sẽ được vận chuyển theo hình thức nào: đường bộ, đường biển hay đường hàng không…
- ETD là khoảng thời gian dự kiến lô hàng sẽ cập cảng đích để bên mua đến lấy hàng. Thời gian dự kiến cập cảng cũng sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như phương tiện vận tải, thời tiết…
Cách hạn chế rủi ro trong quá trình vận chuyển
- Thường xuyên cập nhật thông tin của hành trình đi của phương tiện vận tải: tên phương tiện, số hiệu/số chuyến, hành trình, lịch cập cảng…
- Nắm bắt thông tin về các chuyến tàu thông qua các trang website. Một số website có thể cho bạn tra cứu vị trí chính xác của tàu.
- Chủ động nắm bắt thông tin hành trình và có thể dự đoán trước các thay đổi để thông báo kịp thời cho bên nhập khẩu.
- Việc vận chuyển hàng hóa sẽ trở nên dễ dàng hơn khi có pallet nhựa đóng hàng. Pallet nhựa giúp lưu trữ, bảo đảm hàng hóa tránh hư hỏng, xếp chồng và xử lý tất cả các loại vật liệu cho các cách vận chuyển khác nhau.
ETD và ETA là 2 thuật ngữ rất thông dụng trong vận chuyển nên khi bạn cần nhập 1 lô hàng dù lớn hay nhỏ hãy luôn theo dõi thời gian vận chuyển lô hàng để tránh những rủi ro không đáng có.
Hãy liên hệ với Nhựa Sài Gòn để được tư vấn chi tiết về pallet nhựa!
ETD viết tắt tiếng anh là gì?
Bên cạnh thuật ngữ viết tắt dùng trong dịch vụ vận chuyển, ETD còn là tên viết tắt của các từ sau:
Electrical Terminal Distributor | Nhà phân phối thiết bị điện |
Estimated Turnover Date | Ngày doanh thu ước tính |
Economics And Technology Division | Kinh tế và bộ phận công nghệ |
External Tank Door | Cửa bên ngoài |
Effective Training And Development | Đào tạo và phát triển hiệu quả |
Effective Transfer Date | Ngày hiệu lực chuyển nhượng |
Electron Transfer Dissociation | Sự phân ly điện tử |
Electronic Theses and Dissertations | Các luận án và luận văn điện tử |
Electronic Thesis Or Dissertation | Luận án hoặc luận văn điện tử |
Electronic Transfer Device | Thiết bị chuyển điện tử |
Electronic Tuning Device | Thiết bị điều chỉnh điện tử |
Electric Transmission Demonstrator | Truyền tải điện |
Estimated Time Of Delivery | Thời gian dự kiến giao hàng |
Estimated Time Of Departure | Thời gian dự kiến khởi hành |
Estimated Time Of Death | Thời gian chết dự tính |
Education And Training Development | Đào tạo và phát triển giáo dục |
End Of Train Device | Bộ phận cuối của thiết bị |
Energy Technology Division | Phòng công nghệ năng lượng |
Energy Technology Development | Phát triển công nghệ năng lượng |
Enlisted Training Directorate | Tổng cục đào tạo |
Enlisted Training Division | Phòng tuyển sinh |
Expected Time Of Departure | Trải nghiệm sự khác biệt |
Executive Transportation Detachment | Đội điều hành giao thông vận tải |
Explosive Trace Detection | Phát hiện vết bùng nổ |
>>Xem thêm: