Sản phẩm công nghệ sinh học và những ứng dụng thực tiễn

Công nghệ sinh học đã chế tạo ra rất nhiều sản phẩm tiềm năng, đem đến những lợi ích to lớn cho cuộc sống chúng ta. Vậy công nghệ sinh học là gì? Các sản phẩm công nghệ sinh học được ứng dụng trong đời sống như thế nào? Hãy cùng Nhựa Sài Gòn đi tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

Tóm tắt nội dung

Tìm hiểu về công nghệ sinh học

Các sản phẩm công nghệ sinh học sẽ đem đến hiệu quả cao nhất cho con người (1)
Các sản phẩm công nghệ sinh học sẽ đem đến hiệu quả cao nhất cho con người (1)

Công nghệ sinh học là một phạm trù rộng lớn, có mối quan hệ với việc sử dụng các hệ thống sống và sinh vật. Cụ thể hơn, chuyên ngành công nghệ sinh học sẽ vận dụng và kết hợp các thiết bị, quy trình kỹ thuật, sinh vật sống. Để từ đó tạo ra một sản phẩm sinh học nhất định có lợi ích cao. 

Các sản phẩm này vừa đảm bảo phục vụ tốt nhất, đem đến lợi ích cao cho con người, vừa giúp phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ thiên nhiên.

Xem thêm:

[Tất tần tật] thông tin về sản phẩm thủ công mỹ nghệ

[Tất tần tật] về sản phẩm khoa học công nghệ

5 ứng dụng thường thấy của sản phẩm công nghệ sinh học trong đời sống

Hiện nay nhiều quốc gia trên thế giới đang đầu tư chú trọng phát triển ngành công nghệ sinh học. Nguyên nhân bởi vì các sản phẩm của ngành này vừa có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, vừa đem đến những lợi ích nhất định. Hãy cùng Nhựa Sài Gòn đi điểm qua một số ứng dụng của sản phẩm công nghệ sinh học nhé!

Trong nông nghiệp

Nhờ công nghệ sinh học, nhiều giống cây trồng có năng suất cao đã ra đời
Nhờ công nghệ sinh học, nhiều giống cây trồng có năng suất cao đã ra đời

Công nghệ sinh học có đóng góp rất đáng kể trong lĩnh vực nông nghiệp. Chúng góp phần cải thiện và lai tạo giống cây trồng, sản xuất ra nhiều kỹ thuật canh tác với chất lượng hiệu quả cao. Một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong lĩnh vực này có thể kể đến:

  • Chọn dòng tế bào biến dị soma, nhân giống trong ống nghiệm, lai vô tính.
  • Ứng dụng trong các phương pháp canh tác mới và trong trong kỹ thuật chăn nuôi.

Trong y học

Những đóng góp của các sản phẩm công nghệ sinh học trong lĩnh vực y học không hề kém cạnh gì trong lĩnh vực nông nghiệp. Thậm chí còn có phần nhỉnh hơn.

Nhờ vào ngành công nghệ sinh học, người ta đã chế tạo được vô số sản phẩm có khả năng làm thay đổi cuộc sống loài người. Những sản phẩm nổi bật trong lĩnh vực này gồm có:

  • Vắc-xin: Với công nghệ sinh học, các loại cây trồng biến đổi gen sẽ mang protein kháng nguyên từ mầm bệnh truyền nhiễm. Nhờ vậy mà khi ăn, cơ thể con người sẽ kích hoạt phản ứng miễn dịch.
  • Kháng sinh: Thực vật sẽ là nguyên liệu được công nghệ sinh học sử dụng để sản xuất kháng sinh. Thuốc này có thể sử dụng cho cả con người và động vật. Việc sản xuất thuốc kháng sinh nhờ công nghệ sinh học vừa tiết kiệm chi phí, vừa dễ thanh lọc, giảm nguy cơ truyền nhiễm.

Trong chế biến thực phẩm

Nhiều loại thực phẩm “đa năng” ra đời nhờ vào công nghệ sinh học
Nhiều loại thực phẩm “đa năng” ra đời nhờ vào công nghệ sinh học

Nhờ có ngành công nghệ sinh học mà công nghệ lên men đã được đưa vào lĩnh vực sản xuất và chế biến lương thực. Thông qua công nghệ sinh học, con người có thể lựa chọn được những loại vi sinh vật có khả năng lên men tốt, đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất nước lên men, sữa, thực phẩm chức năng protein hay chất làm tăng hương vị, chế biến rau quả,…

Bên cạnh đó, với ngành công nghệ sinh học, các nhà khoa học đã chế biến ra được những loại thực phẩm “đa năng”. Những loại thực phẩm này hàm chứa chất dinh dưỡng cao, có khả năng chống lại bệnh tật, cải thiện sức khỏe con người, là thực phẩm rất thích hợp ở các quốc gia đang phát triển. 

Golden Rice (gạo vàng) chính là một ví dụ cụ thể. Trong một hạt gạo vàng có chứa beta-carotene – tiền chất để sản xuất vitamin A trong cơ thể chúng ta. Đồng thời ba loại gen có khả năng xúc tác bốn phản ứng sinh hóa cũng được nhân bản vào hạt gạo. Nhờ vậy mà hạt gạo trở nên “vàng”.

Trong lĩnh vực năng lượng

Khi ứng dụng vào lĩnh vực năng lượng, công nghệ sinh học sẽ nghiên cứu và sản xuất ra các nguồn nguyên liệu dựa trên những nguồn nguyên liệu tái tạo. Nhiệm vụ cụ thể của công nghệ sinh học trong lĩnh vực này là:

  • Sử dụng nguồn nguyên liệu tái sinh để thay thế cho nguồn nguyên liệu cổ sinh.
  • Sử dụng nhiều hệ thống sinh học như tế bào, enzyme thực hiện phản ứng,… để thay thế các quá trình không sinh học truyền thống.
  • Nâng cao hiệu quả quang hợp cho cây xanh, đẩy mạnh quá trình hấp thụ khí CO2 và sản sinh ra khí O2 ở cây trồng. Từ đó điều hòa không khí hiệu quả và cung cấp sự sống cho Trái Đất.
  • Chọn ra nhiều loại giống khác nhau, tăng năng suất cây trồng và rừng.

Trong bảo vệ môi trường

Công nghệ sinh học có khả năng phân hủy các chất độc vô cơ và hữu cơ, bảo vệ môi trường hiệu quả
Công nghệ sinh học có khả năng phân hủy các chất độc vô cơ và hữu cơ, bảo vệ môi trường hiệu quả

Có rất nhiều sản phẩm công nghệ sinh học được ra đời với mục đích đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người và bảo vệ môi trường hiệu quả. Chẳng hạn như vào năm 2000, một công ty ở Canada đã nghiên cứu loại dê biến đổi gen. Loại dê này có khả năng sản xuất protein tơ nhện trong sữa của nó. Sự xuất hiện của loài dê này đã phần nào giải quyết được vấn đề sản xuất protein hàng loạt.

Ngoài ra, công nghệ sinh học còn có khả năng phân hủy các chất độc vô cơ và hữu cơ, phục hồi quá trình trao đổi chất trong tự nhiên,… Từ đó, việc ứng dụng công nghệ sinh học sẽ giúp bảo vệ môi trường một cách hiệu quả.

Lời kết

Với những ứng dụng đã kể trên, không quá khó hiểu khi các sản phẩm công nghệ sinh học lại được đánh giá cao đến vậy. Đừng quên truy cập vào Nhựa Sài Gòn để tìm và đọc những bài viết bổ ích hơn nhé!