Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Khi Thành Lập Công Ty

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp cần phải đóng các loại thuế, mức đóng thuế phụ thuộc vào loại hình kinh doanh và những phát sinh thực tế trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Trên thực tế tại Việt Nam các loại thuế doanh nghiệp phải nộp là gì? Có tất cả bao nhiêu loại thuế ở Việt Nam? Cùng Nhựa Sài Gòn tìm hiểu chi tiết ở bài viết này nhé!

Tóm tắt nội dung

Nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp hiện nay

Theo quy định của các Luật thuế, thuế là một khoản bắt buộc nộp vào ngân sách Nhà nước của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh.

Việc phân loại các loại thuế có vai trò quan trọng trong việc giúp các cơ quan nhà nước kiểm soát được vấn đề nộp thuế của người đóng thuế, cũng như có thể xây dựng được các chính sách về thuế có lợi cho người nộp thuế.

các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các loại thuế hiện nay bao gồm:

  • Thuế thu nhập cá nhân
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Thuế xuất nhập khẩu
  • Thuế tài nguyên
  • Thuế sử dụng đất
  • Các loại thuế khác

Vì thế, thuế là nghĩa vụ bắt buộc của cá nhân, tổ chức. Nếu không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật, tùy vào từng mức độ mà có thể bị xử lý hình sự.

>>Xem thêm:

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Nếu doanh nghiệp của bạn đang kinh doanh ở Việt Nam thì sau đây là các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Nhà nước và pháp luật Việt Nam.

Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ mỗi năm hoặc mới ra sản xuất, kinh doanh dựa vào số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) và doanh thu của năm (đối với cá nhân, hộ kinh doanh).

Dựa vào Nghị định 22/2020/NĐ-CP về hướng dẫn kê khai, nộp lệ phí môn bài  thì:

  • Thời hạn kê khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh
  • Trường hợp doanh nghiệp chưa có hoạt động sản xuất, kinh doanh thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Số tiền đóng lệ phí môn bài 1 năm là 2 triệu đồng đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ/đầu tư từ 10 tỷ trở xuống. Còn doanh nghiệp có vốn điều lệ/đầu tư trên 10 tỷ, mức đóng lệ phí là 3 triệu đồng/năm. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khác, phí sẽ là 1 triệu đồng/năm.

Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng phải đóng lệ phí môn bài. Một số doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí môn bài, được quy định cụ thể tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP  sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP.

các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Đây là thuế dựa trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi và bổ sung 2013, 2014 căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất, trong đó:

  • Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ đi thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước
  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh + Thu nhập khác (kể cả thu nhập được ở ngoài Việt Nam)
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
  • Thuế suất 20% sẽ được áp dụng cho các doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh

Căn cứ vào Luật hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017 theo đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ từ năm 2018 được áp dụng có thời hạn mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp nhỏ hơn mức thuế suất thông thường nêu trên.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế giá trị gia tăng được tính trên GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất đến lưu thông đến tiêu dùng.

Thuế GTGT là một trong các loại thuế doanh nghiệp phải nộp, được tính theo công thức:

Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế GTGT – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong đó, thuế suất thuế GTGT lần lượt là 0%, 5% và 10% đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Chi tiết về các mức thuế suất thuế GTGT được quy định tại điều 8 Luật Thuế GTGT 2008; khoản 3 điều 1 Luật Thuế GTGT sửa đổi 2013 và khoản 2,3 điều 3 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.

các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế công ty nộp thay cho người lao động, được tính theo tháng và được kê khai theo tháng hoặc quý và kết toán theo năm.

Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân – Các khoản giảm trừ gia cảnh

Thuế suất Thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 22 và Điều 23 Luật Thuế TNCN 2007 sửa đổi, bổ sung 2012, 2014.

Thuế xuất nhập khẩu

Loại thuế này chỉ áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và được tính dựa trên các phương pháp bao gồm:

  • Tính thuế theo tỷ lệ phần trăm: Dựa trên giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế
  • Tính thuế theo phương pháp tuyệt đối và tính thuế theo phương pháp hỗn hợp: Trong đó số tiền thuế được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu hay nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế

Thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, là số tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên.

  • Thuế này áp dụng cho doanh nghiệp có hoạt động khai thác khoáng sản
  • Thuế tài nguyên = Sản lượng tài nguyên x Giá tính thuế x thuế suất
  • Thời gian nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với tờ khai tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm phải nộp chậm nhất là ngày thứ 90 (kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính).

các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa đặc biệt do doanh nghiệp trực tiếp sản xuất và bán ra hoặc do doanh nghiệp nhập về rồi bán lại.

  • Doanh nghiệp áp dụng: Nếu có hoạt động sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Thuế TTĐB = Giá tính thuế x Thuế suất
  • Thời gian nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo (tháng phát sinh nghĩa vụ thuế).

>>Xem thêm Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Là Gì? Cách Tính Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

Thuế bảo vệ môi trường (BVMT)

Là loại thuế gián thu, thu vào hàng hóa khi sử dụng có tác động xấu đến môi trường.

  • Doanh nghiệp áp dụng: Nếu có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định tại Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
  • Thuế bảo vệ môi trường = Số lượng hàng hóa tính thuế x Mức thuế tuyệt đối
  • Thuế BVMT chỉ nộp 1 lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu
  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: Người nộp thuế BVMT thực hiện nộp hồ sơ khai thuế BVMT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu: Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan.

Trên đây là các thông tin liên quan về các loại thuế doanh nghiệp phải nộp sau khi thành lập công ty. Hy vọng nó hữu ích cho bạn đọc!

Bạn có nhu cầu mua pallet nhựa để kê hàng hóa, di chuyển hàng hóa và muốn nhận báo giá, hãy liên hệ đến Nhựa Sài Gòn để được tư vấn tận tình, miễn phí 0971.245.088.